Sự khác biệt giữa các từ 昇任 (shounin), 昇進 (shoushin), 昇格 (shoukaku), 出世 (shusse) và cách sử dụng thích hợp
Các từ 昇任 (Shounin), 昇進 (Shoushin), 昇格 (Shoukaku), 出世 (Shusse) được sử dụng rất nhiều trong kinh doanh. Có thể thấy từ “shou" (thăng) được dùng cho ba từ đầu. Hán tự của từ này có nghĩa là đi lên (Nguồn: Đại từ điển điện tử / Shogakukan). Do đó, chúng được liên tưởng đến mặt ngữ nghĩa đi lên khác nhau.
Từ cuối cùng 出世 (shusse), nếu như xét giữ nguyên về mặt chữ nghĩa thì nó có nghĩa là “Xuất hiện trên đời”. Từ này có phần nào liên kết với 昇任 (Shounin), 昇進 (Shoushin), 昇格 (Shoukaku) hay không? Tôi sẽ phân tích các sự khác nhau giữa 4 từ này nhé.
昇任 (shounin) và 昇進 (shoushin)
昇任 (shounin) và 昇進 (shoushin) khác nhau ngữ nghĩa thế nào?
Nghĩa của 昇任 (shounin)
Khi tra từ điển, 昇任 (Shounin) có nghĩa như sau
Được bổ nhiệm vào vị trí công việc cao hơn hiện tại
Nguồn: Đại từ điển điện tử (Shogakukan) Nói đơn giản, nó mang nghĩa tiến lên một vị trí cao hơn.
Nghĩa của 昇進 (Shoushin)
Tôi cũng đã thử kiểm tra nghĩa của Shoushin
Nâng cao vị trí công việc, vị trí chính thức.
Nguồn: Đại từ điển điện tử (Shogakukan)
Cả hai từ đều có nghĩa là lên chức cao hơn trong công việc, dường như không có sự khác biệt gì nhiều.
Vậy 昇任 (shounin) và 昇進(shoushin) đồng nghĩa?
Xét về ngữ nghĩa thì Shounin và Shoushin là như nhau, nhưng sử dụng ở những nơi khác nhau. Shounin thường được dùng ở những công việc công vụ mà các vị trí và chức vụ đã có hệ thống bổ nhiệm xác định. Người ta dùng từ này khi thăng cấp cho các cán bộ ở các Lực lượng Phòng vệ, sĩ quan cảnh sát, công chức địa phương, v.v…
Ví dụ: Trong trường hợp của Lực lượng Phòng vệ: Hạ sĩ → Thượng sĩ → Chuẩn úy Trong trường hợp là cảnh sát: Cảnh sát → Cảnh sát trưởng → Trợ lý thanh tra Trong trường hợp là một công chức địa phương: Chủ sự → Tổ trưởng → Quản đốc
Trong trường hợp thay đổi ở chức vụ cao hơn như thế này, ta sẽ dùng là “Được thăng cấp từ Hạ sĩ sang Thượng Sĩ
Shoushin thì được dùng trong môi trường công ty.
Ví dụ: Tôi đã được thăng chức từ trưởng nhóm lên trưởng phòng.
Nghĩa của 昇格 (shoukaku)
Nghĩa của 昇格 (shoukaku) được ghi dưới đây.
Nghĩa là tiến lên về hình thức lẫn cấp bậc. Ngoài ra là tăng lên, tăng cấp.
Nguồn: Đại từ điển điện tử (Shogakukan)
Có vẻ cũng như Shounin, shoushin thì từ này cũng mang ý nghĩa thay đổi ở vị trí cao hơn hiện tại. Vậy cách thức (kakushiki) nghĩa là gì?
【格式】 Kakushiki 1 Nghi thức, và cách cư xử được quyết định bởi xuất thân, địa vị. Ngoài ra, còn có nghĩa là địa vị, xuất thân. [Coi trọng quy cách] [Gia đình kiểu cách]
Nguồn: Đại từ điển điện tử (Shogakukan)
Tóm lại, nó không mang nghĩa danh vị trên danh nghĩa, mà là địa vị được nâng lên cao hơn trong môi trường đang được nói đến. Từ này được sử dụng khi thăng cấp, lên hạng tại nơi bạn làm việc.
Ví dụ: Thăng cấp từ tổ sang phòng ban. (引用:デジタル大辞泉(小学館))
Sự khác nhau giữa 昇進 (shoushin), 昇任(shounin), và 昇格 (shoukaku)
Ba từ này đều mang ý nghĩa là lên 1 vị trí cao hơn hiện tại. 昇進 (Shoushin), 昇任 (shounin) thường được dùng để thăng chức với một danh nghĩa cụ thể. Như đã đề cập từng ví dụ cụ thể, khác nhau tùy trường hợp như tổ trưởng -> trưởng phòng, cảnh sát -> cảnh sát trưởng.
Ngoài ra, 昇格 (shoukaku) được dùng khi tăng thứ hạng ở nơi làm việc dù chức danh của bạn không thay đổi. Ví dụ chức danh bản thân vẫn giữ nguyên, nhưng bậc lương tại nơi làm việc được thay đổi, cấp bậc đã tăng= đã được Shoukaku.
Nghĩa của 出世 (shusse)
Tôi đã tìm hiểu từ 出世 (Shusse) này sau cùng.
1. Để có địa vị, vị thế cao trong xã hội. “Thăng tiến để làm hài lòng cha mẹ" “Thăng tiến địa vị" 2. Được sinh ra trên đời. “Lão tử ra đời trước rồi mới tới Khổng Tử" (Chương 9 – Tuyển tập Chuyện tầm phào) 3. Dụng ngôn Phật Giáo a. Đức Phật xuống thế gian để cứu độ chúng sinh. Xuất thế. b. Theo đạo Phật xa rời thế gian. Ngoài ra, gọi là người theo đạo. Xuất gia. c. Con cái nhà quan đi tu trên núi Hiei d. Trở thành thầy tu của chùa phái Thiền. Đặc biệt họ được trao áo bào tím, được nhận pháp danh, hoặc nhận lệnh trở thành chủ trì của một ngôi chùa.
Nguồn: Đại từ điển điện tử (Shogakukan)
出世 (Shussei) là một từ bao hàm ý nghĩa rộng của 「昇進」(Shoushin),「昇任」(Shounin). Từ Shussei mang nghĩa thăng tiến cả về công việc lẫn địa vị. Nó thường được dùng để đánh giá tổng thể kết quả công việc.
Ban đầu nó có nghĩa là từ thế giới trần tục bước vào phật môn, ngoài ra, từ này xuất phát từ việc các nhà sư đi lên cấp bậc cao hơn, và được hiểu là các chủ trì của các ngôi chùa lớn.
Từ này không chỉ được dùng ở nơi làm việc mà còn dùng vào những khi địa vị được nâng lên. Nó thường được dùng vào các trường hợp dùng để chúc mừng khi tên tuổi được vinh danh, hoặc được xã hội công nhận.
例:Anh ấy thăng tiến thần tốc. Khi thành đạt, hoan hỉ “áo gấm về làng".
Tuy các từ mang nghĩa gần tương tự nhau, nhưng tùy ngữ cảnh sẽ có cách sử dụng khác nhau.
「昇任」(shounin),「昇進」(shoushin),「昇格」(shoukaku),「出世」(shusse) đều mang nghĩa diễn tả sự đi lên về chỗ đứng, vị thế, địa vị cao hơn với hiện tại. Tuy nhiên, các bạn nên lưu ý rằng tùy vào nơi làm việc, và hoàn cảnh mà có cách sử dụng phù hợp.