Phân biệt taikin 退勤, kisha 帰社, taishoku 退職 và taisha 退社
Trong môi trường làm việc có rất nhiều từ vựng tương tự nhau dễ khiến nhiều người trong chúng ta nhầm lẫn. Có không ít trường hợp Hán tự giống nhau, âm đọc cũng giống nhưng lại mang nghĩa hoàn toàn khác. Cũng không ít từ có ý nghĩa tương tự nhau nhưng chỉ khác một chút về sắc thái. Nếu không nhớ cách dùng chính xác, rất có khả năng chúng ta sẽ chọn sai từ. Vì vậy mà trong bài viết này, mình xin chia sẻ về sự khác biệt giữa các từ “帰社“, “退社“, “退勤" và “退職“.
「帰社」và「退社」- 2 từ thường bị dùng nhầm
Khi muốn diễn đạt việc trở về nhà sau một ngày dài làm việc tại công ty (会社), mọi người sẽ dùng từ gì?
Lúc này 「帰社」có thể là một lựa chọn hợp lý vì có Hán tự 「帰」mà 「帰」trong cụm từ 「家に帰る」lại mang nghĩa “trở về nhà” phải không nào! Nhưng trên thực tế đó lại không phải là cách dùng đúng. Tiếc là nếu chỉ nắm bắt ý nghĩa của từ rồi sử dụng dựa trên hình dung về từ thì có khả năng chúng mình sẽ gặp rắc rối đấy. Tiếp theo đây mình sẽ giải thích nghĩa của từ này.
帰社 (Kisha)
帰社 có nghĩa là “quay trở về công ty” và được sử dụng trong trường hợp người nhân viên “quay về” (帰る) văn phòng làm việc sau khi ra ngoài gặp khách hàng hay đối tác. Đã về công ty và hiện đang ở tại công ty, chính là ý nghĩa mà “帰社“muốn thể hiện.
【Ví dụ】 本日は正午に帰社予定です。 Tôi dự định trưa nay sẽ quay lại làm việc. Nhân tiện cũng nên lưu ý tránh dùng nhầm「帰宅」(Kitaku) để chỉ việc trở về nhà từ văn phòng.
退社 (Taisha)
Trong khi đó, 退社 thì lại được dùng để chỉ việc rời khỏi công ty sau khi kết thúc công việc trong ngày, hàm nghĩa rằng hiện tại đang không ở công ty. Vì vậy khi người nhân viên từ công ty về đến nhà và sẽ không quay lại công ty trong ngày hôm đó nữa thì 退社 là từ thích hợp nhất để diễn tả.
【Ví dụ】 ●●は本日はすでに退社いたしました。 Hiện giờ ●● đã rời khỏi công ty rồi. Ngoài ra, 退社 còn có nghĩa là nghỉ việc. Xét về nét nghĩa này thì 退社 tương tự như 退職, mình sẽ trình bày kỹ hơn trong phần tiếp theo.
【Ví dụ】 ●●は5年前に退社しており、当社には在籍しておりません。 ●● hiện không còn làm việc ở chỗ chúng tôi nữa mà đã nghỉ việc cách đây 5 năm rồi.
Sự khác nhau giữa 退勤 và 退社
退勤 (taikin) mang nghĩa tan làm, dùng để chỉ việc rời khỏi nơi làm việc sau khi kết thúc ca làm, công việc được giao. Như mình đã đề cập ở phần trên, 退勤 thường được sử dụng giống với 退社ở nét nghĩa này. Tuy nhiên, 退勤 lại nhấn mạnh việc “rời khỏi công việc” mà không quan tâm đến nơi chốn. Dù tự kinh doanh hay làm freelancer (nghề nghiệp tự do), dù làm tại nhà hay đến văn phòng cũng đều có thể dùng 退勤 để chỉ việc tan làm. Trong khi đó, 退社 lại hàm nghĩa “trở về nhà sau giờ làm việc tại văn phòng”, vì vậy mà chúng sẽ hơi khác nhau.
退職 và 退社 – 2 từ mang nghĩa giống hệt nhau
退職được dùng trong trường hợp nghỉ việc tại công ty hay một tổ chức nào đó. Ở nét nghĩa này nó khá tương đồng với 退社. Tuy nhiên vì 退社hàm ý rời khỏi 「社」(tổ chức) nên thường được dùng trong ngữ cảnh hẹp, chủ yếu là rời khỏi một công ty hay tổ chức. Trong khi đó, 「職」(nghề nghiệp, vị trí) lại mang ý nghĩa rộng hơn, vì vậy mà phù hợp hơn khi dùng cho trường hợp viên chức Nhà nước hoặc nghỉ việc tại những nơi không phải là công ty, tổ chức. Ngoài ra, 退職còn có nghĩa là “nghỉ hưu”, dùng để chỉ khi người nhân viên rút khỏi vị trí công việc hiên tại.
【Ví dụ】 長く勤めた会社を定年退職しました。 Tôi đã nộp đơn nghỉ hưu sau thời gian dài làm việc tại công ty.
Cùng học cách sử dụng từ đồng nghĩa nào!
Mặc dù là những từ có nét nghĩa tương tự nhau nhưng cũng có không ít trường hợp người nghe sẽ hiểu nhầm nếu chúng ta không chú ý đến cách sử dụng. Để tránh hiểu nhầm, chúng ta có thể sử dụng một cụm từ khác để thay thế, hoặc thêm từ vào câu, chẳng hạn như ví dụ bên dưới.
【Ví dụ】帰社 ○○は正午に帰社予定です→○○は正午ごろに社内に戻る予定です ○○dự định quay lại làm việc vào buổi trưa. → ○○dự định quay trở về văn phòng vào buổi trưa.
【Ví dụ】退社 ○○は本日はすでに退社いたしました→○○は本日、すでに失礼させていただいております Hiện giờ ○○ đã rời khỏi công ty rồi. → Thật xin lỗi, hiện ○○ đã tan làm rồi.
Trong tiếng Nhật có vô số từ có nét nghĩa tương tự nhau nhưng không hoàn toàn giống nhau, thật “đau đầu” phải không nào? Tuy nhiên, việc hiểu cặn kẽ ý nghĩa của từ và sử dụng chúng đúng trường hợp sẽ giúp bạn tăng thêm điểm trong mắt người xung quanh đấy. Hãy cố gắng nhớ và sử dụng từ một cách chính xác nhất có thể nhé!