tìm kiếm kiến thức

Sự khác biệt giữa 事業内容, 業務内容,仕事内容,職務内容」và cách dùng từ đúng

Có 4 từ gắn liền với「内容 (nội dung)」và thường được sử dụng trong giao tiếp kinh doanh. Đó chính là những từ mở đầu bằng「事業」「業務」「仕事」「職務」, tuy nhiên bạn có cảm thấy rằng tất cả những từ này đều mang nét nghĩa giống nhau không?

Tuy nhiên về bản chất, địa điểm và bối cảnh sử dụng những từ này khác nhau. Chính vì là những từ thường hay nghe nên bạn càng phải lưu ý nên dùng từ gì vào thời điểm nào là phù hợp. Do đó, trong bài viết lần này, tôi sẽ giải thích cách sử dụng chính xác từ sự khác biệt giữa「事業内容」,「業務内容」,「仕事内容」,「職務内容」.

Các mục lớn gọi là「仕事」

kiến thứcĐầu tiên, chúng ta hãy thử nghĩ đến「仕事内容 (nội dung công việc)」. 「仕事 (công việc)」 là một từ bao hàm rất nhiều ý nghĩa, nên nó được sử dụng và lý giải theo nhiều cách khác nhau. Trong đó ý nghĩa thường được sử dụng là:

1 .Tạo ra điều gì đó, hoặc thực hiện để đạt được điều gì đó.「やりかけの仕事 (Làm dang dở)」「仕事が手につかない (không tập trung làm việc)」

2.Nội dung công việc đang làm như một cách thức để mưu sinh. Nghề nghiệp.「将来性のある仕事を探す (Tìm công việc có tương lai)」「金融関係の仕事に就く (Làm công việc liên quan đến tài chính)」「週の半分は自宅で仕事する (Nửa tuần sẽ làm tại nhà)」

3. Việc đã thực hiện. Kết quả của hành động. Thành tựu.「いい仕事を残す (Để lại một công việc tốt)」 Nguồn:Digital Daijisen (Nhà xuất bản Shogakukan)

Không chỉ giới hạn trong kinh doanh, việc ai đạt được một cái gì đó cũng được gọi là「仕事」, hoặc chính nó cũng là một loại nghề nghiệp đó. Hơn nữa, cũng nhiều trường hợp 「仕事」được dùng để chỉ việc một “cá nhân" hoàn thành. Nói một cách rộng rãi, 「事業」「業務」「職務」mà tôi sẽ giải thích sau đây đều có thể được thay thế bằng「仕事」.

Ý nghĩa của「事業」

「事業 (ngành nghề kinh doanh)」trong 事業内容 (nội dung ngành nghề kinh doanh) đề cập đến công việc được thực hiện trực tiếp bởi một tổ chức như công ty, doanh nghiệp, v.v. Nếu bạn biết đến ngành nghề mà từng doanh nghiệp đăng ký, bạn sẽ có thể hiểu công ty đó đang thu lợi nhuận dựa trên công việc nào. Cũng không ít trường hợp một doanh nghiệp được thực hiện nhiều ngành nghề kinh doanh.

【Ví dụ】 Nội dung ngành nghề của nhà sản xuất ô tô → Thiết kế, sản xuất và kinh doanh các loại ô tô như ô tô con, xe tải nhỏ, xe mô tô, xe thể thao đa dụng, xe tải lớn, v.v. và các linh kiện – bộ phận chuyên dụng liên quan; cho thuê xe

Cửa hàng tiện lợi (bán lẻ) → Kinh doanh cửa hàng tiện lợi theo hệ thống nhượng quyền

Cách sử dụng「業務」

Công việc của từng phòng ban – sự phân loại chi tiết hơn của 「事業」- chính là「業務 (nghiệp vụ)」.「業務」là một phần của công việc kinh doanh.

Ví dụ, một trong những nội dung kinh doanh của nhà sản xuất nào đó là “Sản xuất, gia công", và bộ phận phụ trách công việc đó là bộ phận sản xuất và phát triển. Khi đó, “sản xuất gia công hoặc phát triển sản phẩm" – công việc của phòng sản xuất và phát triển – được gọi là 業務内容 (nội dung nghiệp vụ).

「職務」nghĩa là gì?

「業務」của mỗi bộ phận hoặc cơ sở kinh doanh được chia nhỏ thành công việc của từng nhân viên. Nội dung công việc của mỗi cá nhân là「職務 (nhiệm vụ)」. Nói cách khác, 職務内容 (nội dung nhiệm vụ) đề cập đến công việc mỗi cá nhân phụ trách.

Ngay cả một “thư ký" thông thường cũng có nhiều nhiệm vụ khác nhau. Cụ thể thường có một loạt các nhiệm vụ như sắp xếp và chỉnh lý hồ sơ, nhập dữ liệu, đối ứng điện thoại và tiếp khách, v.v.

Góc nhìn doanh nghiệp khi hiểu về「事業内容」「業務内容」「職務内容」

nhà cao tầng Theo nghĩa rộng,「事業内容」「業務内容」「職務内容」đều được bao gồm trong「仕事」.Trong những năm gần đây, việc doanh nghiệp hướng tới sự đa dạng hóa đã trở nên phổ biến. Hầu hết các trường hợp không chỉ thực hiện một「事業 (nội dung kinh doanh)」「業務 (công việc)」「職務 (nghiệp vụ)」 mà còn tham gia vào nhiều 「仕事 (ngành nghề, công việc)」khác nhau.

Tuy quy mô và đơn vị khác nhau nhưng chúng đều là những từ không thể không biết nếu tìm hiểu về một công ty hoặc doanh nghiệp. Do đó đây cũng là một từ khóa hữu ích cho khi tìm hiểu về doanh nghiệp. Vì vậy, tốt hơn là bạn nên sử dụng chúng đúng cách phù hợp từng ngữ cảnh và tìm hiểu sâu về chúng.